8.Xét hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần đối với Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong kháng chiến tại Công an cấp tỉnh
8. Lĩnh vực chính sách (12 TTHC) | ||||||||||
8.Xét hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần đối với Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong kháng chiến tại Công an cấp tỉnh | ||||||||||
Phòng tổ chức cán bộ | ||||||||||
Phòng tổ chức cán bộ | ||||||||||
Cá nhân; Tổ chức | ||||||||||
Trực tiếp tại cơ quan Công an có thẩm quyền. | ||||||||||
Chưa quy định cụ thể. | ||||||||||
Quyết định về việc trợ cấp ưu đãi Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. | ||||||||||
- 8. Xét hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần đối với anh hùng LLVT.doc
|
||||||||||
THỦ TỤC Xét hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần đối với Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong kháng chiến tại Công an cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện: Theo Điều 6 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. 1. Cá nhân lập bản khai theo Mẫu số 04 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm bản sao được chứng thực từ quyết định phong tặng danh hiệu anh hùng hoặc bản sao được chứng thực từ Bằng anh hùng gửi đến Công an đơn vị, địa phương nơi công tác. 2. Công an đơn vị, địa phương trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, có trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt, xác nhận bản khai và có văn bản đề nghị kèm hồ sơ gửi đến Cục Tổ chức cán bộ. 3. Cục Tổ chức cán bộ trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, có trách nhiệm thẩm định, ban hành quyết định trợ cấp ưu đãi theo Mẫu số 58 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, chuyển hồ sơ kèm theo quyết định về Công an đơn vị, địa phương nơi lập hồ sơ để quản lý và thực hiện chế độ ưu đãi. - Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Công an đơn vị, địa phương theo thẩm quyền. - Thành phần, số lượng hồ sơ: + Thành phần hồ sơ: 1. Bản khai để giải quyết chế độ Anh hùng LLVTND. 2. Bản sao được chứng thực từ quyết định phong tặng danh hiệu anh hùng hoặc bản sao được chứng thực từ Bằng anh hùng. 3. Văn bản đề nghị của Công an đơn vị, địa phương. + Số lượng hồ sơ: 03 (ba) bộ. - Thời hạn giải quyết: Quy định Điều 6 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: 1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an. 2. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Công an đơn vị, địa phương nơi Anh hùng lực lượng vũ trang công tác. - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc trợ cấp ưu đãi Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân (theo Mẫu số 58 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP). - Lệ phí (nếu có): Không. - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Bản khai để giải quyết chế độ Anh hùng LLVTND (theo Mẫu số 04 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP). - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Áp dụng đúng đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư số 14/2023/TT-BCA, cụ thể: 1. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân công an và lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác hoặc đã chuyển ra ngoài Công an nhân dân (nghỉ hưu, xuất ngũ, thôi việc, chuyển ngành). 2. Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Công an đơn vị, địa phương). 3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công và thân nhân người có công thuộc trách nhiệm của Bộ Công an. - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 1. Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09/12/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với cách mạng. 2. Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. 3. Nghị định số 75/2021/NĐ-CP, ngày 24/7/2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng. 4. Thông tư số 14/2023/TT-BCA, ngày 20/4/2023 của Bộ Công an hướng dẫn quy trình công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Công an. 5. Nghị định số 55/2023/NĐ-CP, ngày 21/7/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP, ngày 24/7/2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
Mẫu số 04CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN KHAI [1] Để giải quyết chế độ Anh hùng LLVTND, Anh hùng LĐTKKC
1. Phần khai về Anh hùng LLVTND, Anh hùng LĐTKKC [2] Họ và tên: ................................................................................................... Ngày tháng năm sinh: .................................. Nam/Nữ:................................. CCCD/CMND số ………. Ngày cấp…………..Nơi cấp............................... Quê quán: ................................................................................................... Nơi thường trú: ........................................................................................... Quyết định phong tặng/truy tặng số …….ngày … tháng … năm … của........ 2. Phần khai đối với đại diện thân nhân hưởng trợ cấp [3] Họ và tên: ................................................................................................... Ngày tháng năm sinh: .................................. Nam/Nữ:................................. CCCD/CMND số ………. Ngày cấp………. Nơi cấp................................... Nơi thường trú: ........................................................................................... Số điện thoại:................................................................................................ Mối quan hệ với Anh hùng LLVT, Anh hùng LĐTKKC: ........................... Anh hùng LLVT, Anh hùng LĐTKKC đã chết ngày … tháng … năm …[4]./.
[2] Nội dung bắt buộc kê khai trong cả 2 trường hợp Anh hùng LLVTND, Anh hùng LĐTKKC còn sống hoặc đã chết. [3] Nếu Anh hùng LLVTND, Anh hùng LĐTKKC còn sống lập bản khai thì không ghi mục này [4] Anh hùng LLVTND, Anh hùng LĐTKKC còn sống thì không khai mục này.
|