5.Xét công nhận liệt sỹ, cấp bằng “Tổ quốc ghi công” và “Giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ” đối với liệt sỹ và thân nhân liệt sỹ tại Công an cấp tỉnh
8. Lĩnh vực chính sách (12 TTHC) | |||||||
5.Xét công nhận liệt sỹ, cấp bằng “Tổ quốc ghi công” và “Giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ” đối với liệt sỹ và thân nhân liệt sỹ tại Công an cấp tỉnh | |||||||
Phòng tổ chức cán bộ | |||||||
Phòng tổ chức cán bộ | |||||||
Cá nhân; Tổ chức | |||||||
Trực tiếp tại Công an đơn vị, địa phương theo thẩm quyền. | |||||||
Chưa quy định cụ thể về thời gian giải quyết. | |||||||
Bằng Tổ quốc ghi công và Giấy chứng nhận gia đình Liệt sĩ. | |||||||
- 5. Xét công nhận liệt sĩ cấp bằng tổ quốc ghi công và giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.doc
|
|||||||
THỦ TỤC Xét công nhận liệt sỹ, cấp bằng “Tổ quốc ghi công” và “Giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ” đối với liệt sỹ và thân nhân liệt sỹ tại Công an cấp tỉnh - Trình tự thực hiện: Theo Điều 5 Thông tư số 14/2023/TT-BCA. 1. Công an đơn vị, địa phương nơi có cán bộ, chiến sĩ công tác trước khi hy sinh có trách nhiệm kiểm tra, xác minh, xác lập, hoàn thiện các giấy tờ theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP; trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày có đủ giấy tờ, có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận hy sinh theo Mẫu số 34 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP và có văn bản đề nghị nêu chi tiết về trường hợp hy sinh của cán bộ, chiến sĩ gửi đến Cục Tổ chức cán bộ. Trường hợp cán bộ, chiến sĩ hy sinh do có hành động đặc biệt dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhà nước, của Nhân dân hoặc ngăn chặn, bắt giữ người có hành vi phạm tội, là tấm gương có ý nghĩa tôn vinh, giáo dục, lan tỏa rộng rãi trong xã hội quy định tại điểm K khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14; trong thời gian 12 ngày, kể từ ngày nhận được một trong các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 7 Điều 17 Nghị định số131/2021/NĐ-CP gửi đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị tổ chức phát động học tập tấm gương trong phạm vị cả nước. Trong thời gian 12 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định tổ chức phát động học tập tấm gương trong phạm vi cả nước, Công an đơn vị, địa phương có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận hy sinh và có văn bản đề nghị gửi đến Cục Tổ chức cán bộ. 2. Cục Tổ chức cán bộ trong thời gian 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, có trách nhiệm xem xét, trình lãnh đạo Bộ Công an ký văn bản đề nghị kèm hồ sơ công nhận liệt sĩ gửi đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định. Trong thời gian 05 ngày, kể từ ngày tiếp nhận Bằng “Tổ quốc ghi công” và bản sao quyết định cấp Bằng của Thủ tướng Chính phủ, Cục Tổ chức cán bộ có trách nhiệm chuyển Bằng “Tổ quốc ghi công” và bản sao quyết định cấp Bằng kèm theo hồ sơ liệt sĩ về Công an đơn vị, địa phương nơi lập hồ sơ đề nghị công nhận liệt sĩ. 3. Công an đơn vị, địa phương trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày nhận được Bằng “Tổ quốc ghi công” và bản sao quyết định cấp Bằng kèm hồ sơ liệt sĩ, có trách nhiệm thông báo cho đại diện thân nhân liệt sĩ và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đại diện thân nhân liệt sĩ thường trú tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ; trao Bằng “Tổ quốc ghi công” cho đại diện thân nhân liệt sĩ. Trường hợp không còn thân nhân liệt sĩ thì tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ, bàn giao Bằng “Tổ quốc ghi công” về Ủy ban nhân dân cấp xã nơi liệt sĩ thường trú trước khi hy sinh. Bàn giao hồ sơ kèm bản sao quyết định cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương nơi tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ. - Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Công an đơn vị, địa phương theo thẩm quyền. - Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ: + Tài liệu làm căn cứ cấp giấy chứng nhận hy sinh (theo Điều 17 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP): 1. Đối với trường hợp hy sinh quy định tại điểm a (chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu để bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia) khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14, việc cấp giấy chứng nhận hy sinh phải căn cứ trên cơ sở giấy xác nhận của các cơ quan, đơn vị sau: a) Người hy sinh là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng do Thủ trưởng cấp tiểu đoàn và tương đương cấp; người hy sinh là người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu và học viên cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ do thủ trưởng đơn vị thuộc cơ quan, đơn vị trực thuộc Ban cấp. b) Người hy sinh là sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân, lao động hợp đồng không xác định thời hạn hưởng lương từ ngân sách trong Công an do Thủ trưởng Công an cấp huyện hoặc tương đương cấp. c) Người hy sinh thuộc các cơ quan trung ương do Thủ trưởng cấp vụ hoặc cấp tương đương cấp. d) Người hy sinh không thuộc quy định tại các điểm a, b, c khoản này do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp. 2. Đối với trường hợp hy sinh quy định tại điểm đ (làm nghĩa vụ quốc tế) khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 việc cấp giấy chứng nhận hy sinh phải căn cứ trên cơ sở các giấy tờ sau: a) Quyết định cử đi làm nghĩa vụ quốc tế do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp. b) Biên bản xảy ra sự việc do cơ quan đơn vị trực tiếp quản lý người hy sinh lập; trường hợp không có biên bản xảy ra sự việc thì phải có giấy xác nhận trường hợp hy sinh do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. 3. Đối với trường hợp hy sinh quy định tại điểm e (dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ quốc phòng, an ninh) khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 việc cấp giấy chứng nhận hy sinh phải trên cơ sở biên bản xảy ra sự việc do cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người hy sinh lập. 4. Đối với trường hợp hy sinh quy định tại điểm g (trực tiếp làm nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu, diễn tập hoặc làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh có tính chất nguy hiểm) khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 việc cấp giấy chứng nhận hy sinh phải trên cơ sở văn bản giao làm nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu, diễn tập hoặc làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh có tính chất nguy hiểm kèm biên bản xảy ra sự việc do cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người hy sinh lập. 5. Đối với trường hợp hy sinh quy định tại điểm h (do ốm đau, tai nạn không thể cứu chữa kịp thời khi đang trực tiếp làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ở địa bàn biên giới, trên biển, hải đảo có điều kiện đặc biệt khó khăn theo danh mục do Chính phủ quy định) khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 việc cấp giấy chứng nhận hy sinh phải căn cứ trên cơ sở các giấy tờ sau: a) Quyết định phân công nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền. b) Bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ có ghi nhận thời gian làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ở địa bàn đặc biệt khó khăn như sau: lý lịch cán bộ; lý lịch quân nhân; lý lịch đảng viên; hồ sơ bảo hiểm xã hội. c) Biên bản xảy ra sự việc đối với trường hợp tai nạn hoặc bản tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện mắc bệnh trong thời gian công tác tại địa bàn có điều kiện đặc biệt khó khăn. 6. Đối với trường hợp hy sinh quy định tại điểm i (trực tiếp làm nhiệm vụ đấu tranh chống tội phạm) khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 việc cấp giấy chứng nhận hy sinh phải căn cứ trên cơ sở bản kế hoạch công tác hoặc quyết định, danh sách phân công làm nhiệm vụ hoặc giấy xác nhận giao nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người hy sinh; biên bản họp cấp ủy, lãnh đạo, cơ quan đơn vị quản lý người hy sinh thống nhất việc đề nghị công nhận liệt sĩ; bản án hoặc bản kết luận điều tra vụ án hình sự của cơ quan điều tra. Trường hợp không có bản án, bản kết luận vụ án của cơ quan điều tra thì phải kèm báo cáo kết thúc điều tra vụ việc hoặc báo cáo kết quả điều tra vụ việc của cơ quan điều tra có thẩm quyền và một trong các giấy tờ sau: Quyết định khởi tố vụ án hoặc quyết định tạm đình chỉ điều tra vụ án đối với trường hợp không xác định được đối tượng phạm tội; Quyết định truy nã bị can đối với trường hợp đối tượng phạm tội bỏ trốn hoặc không xác định được nơi đối tượng thường trú; Quyết định gia hạn điều tra; Quyết định không khởi tố vụ án, quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án, quyết định đình chỉ điều tra vụ án đối với trường hợp người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội không có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc chưa đến tuổi chịu trách nhiệm hình sự hoặc đã chết. Trường hợp bản án, bản kết luận vụ án, báo cáo kết thúc điều tra vụ việc hoặc báo cáo kết quả điều tra vụ việc không thể hiện rõ trường hợp hy sinh thì phải kèm theo biên bản xảy ra sự việc và báo cáo vụ việc của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người hy sinh. 7. Đối với trường hợp hy sinh quy định tại điểm k (đặc biệt dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhà nước, của Nhân dân hoặc ngăn chặn, bắt giữ người có hành vi phạm tội, là tấm gương có ý nghĩa tôn vinh, giáo dục, lan tỏa rộng rãi trong xã hội) khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 việc cấp giấy chứng nhận hy sinh phải căn cứ trên cơ sở các giấy tờ sau: b) Bản sao được chứng thực từ Quyết định tặng thưởng Huân chương và Quyết định tổ chức phát động học tập tấm gương trong phạm vi cả nước của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. 8. Đối với trường hợp thương binh chết do vết thương tái phát quy định tại điểm l (do vết thương tái phát là nguyên nhân chính dẫn đến tử vong đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 23 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên, có bệnh án điều trị vết thương tái phát của bệnh viện tuyến huyện trở lên và biên bản kiểm thảo tử vong) khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 việc cấp giấy chứng nhận hy sinh phải căn cứ trên cơ sở bản tóm tắt hồ sơ bệnh án và biên bản kiểm thảo tử vong xác định nguyên nhân chính gây tử vong là do vết thương cũ tái phát của bệnh viện tuyến huyện hoặc trung tâm y tế huyện hoặc tương đương trở lên (bao gồm cả bệnh viện quân đội, công an). 9. Đối với trường hợp mất tích theo quy định tại các điểm e, g, i, k khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 việc cấp giấy chứng nhận hy sinh phải trên cơ sở căn cứ cấp giấy chứng nhận hy sinh quy định tại các khoản 3, 4 hoặc khoản 6, 7 Điều 17 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, kèm theo quyết định của tòa án tuyên mất tích theo quy định của Bộ luật Dân sự. 10. Đối với trường hợp hy sinh hoặc mất tích trong kháng chiến chống Pháp, kháng chiến chống Mỹ, chiến tranh biên giới phía Bắc, biên giới Tây Nam và làm nghĩa vụ quốc tế tại Lào và Campuchia, truy quét Fulrô quy định tại một trong các điểm a, b, c, d, đ (chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu để bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia; làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong địa bàn địch chiếm đóng, địa bàn có chiến sự, địa bàn tiếp giáp vùng địch chiếm đóng; trực tiếp đấu tranh chính trị, đấu tranh binh vận có tổ chức với địch; hoạt động hoặc tham gia hoạt động cách mạng, kháng chiến bị địch bắt, tra tấn vẫn không chịu khuất phục, kiên quyết đấu tranh hoặc thực hiện chủ trương vượt tù, vượt ngục mà hy sinh; làm nghĩa vụ quốc tế) khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 thì việc cấp giấy chứng nhận hy sinh thực hiện theo hướng dẫn tại Mục 12 Chương II Nghị định 131/2021/NĐ-CP. + Giấy chứng nhận hy sinh. + Văn bản đề nghị nêu chi tiết về trường hợp hy sinh của cán bộ, chiến sĩ. * Số lượng hồ sơ: 03 (ba) bộ. - Thời hạn giải quyết: Quy định tại Điều 5 Thông tư số 14/2023/TT-BCA. - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: 1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chính phủ quyết định tặng Bằng “Tổ quốc ghi công”; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thân nhân liệt sĩ cư trú quyết định cấp “Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ”. 2. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Công an đơn vị, địa phương có cán bộ, chiến sĩ hy sinh. 3. Cơ quan phối hợp (nếu có): Ban thi đua - Khen thưởng Trung ương; Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người có công cư trú. - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bằng Tổ quốc ghi công (theo Mẫu số 104 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP) và Giấy chứng nhận gia đình Liệt sĩ (theo Mẫu số 102 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP). - Lệ phí (nếu có): Không. - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): 1. Giấy chứng nhận hy sinh: Theo Mẫu số 34 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. 2. Biên bản họp xác nhận người có công đề nghị công nhận liệt sĩ: Theo Mẫu số 79 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Áp dụng đúng đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư số 14/2023/TT-BCA, cụ thể: 1. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân công an và lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác hoặc đã chuyển ra ngoài Công an nhân dân (nghỉ hưu, xuất ngũ, thôi việc, chuyển ngành). 2. Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Công an đơn vị, địa phương). 3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công và thân nhân người có công thuộc trách nhiệm của Bộ Công an. - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 1. Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09/12/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với cách mạng. 2. Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. 3. Nghị định số 75/2021/NĐ-CP, ngày 24/7/2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng. 4. Thông tư số 14/2023/TT-BCA, ngày 20/4/2023 của Bộ Công an hướng dẫn quy trình công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Công an. 5. Nghị định số 55/2023/NĐ-CP, ngày 21/7/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP, ngày 24/7/2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng. Mẫu số 34
GIẤY CHỨNG NHẬN HY SINH ………..……………[1]……………..……chứng nhận: Ông (bà):…………………………………………………………………….. Ngày tháng năm sinh: .................................. Nam/Nữ:…………………… CCCD/CMND số ............ Ngày cấp............ Nơi cấp.... ……………………. Quê quán: …………………………………………………………………... Nơi thường trú trước khi hy sinh:…………………………………………… Ngày tháng năm nhập ngũ/tham gia công tác:……………………………… Cơ quan, đơn vị khi hy sinh: ……………………………………………….. Cấp bậc, chức vụ khi hy sinh: ……………………………………………… Ngày tháng năm hy sinh:……………………tại……………………………. Nơi bị thương: ……………………………………………………………… Trường hợp hy sinh: ………………………………………………………... Thi hài mai táng tại:………………………………………………………….
Mẫu số 79 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________________________ BIÊN BẢN HỌP XÁC NHẬN NGƯỜI CÓ CÔNG Đề nghị công nhận[2]……………. ____________ Hôm nay, ngày…… tháng……….năm……, tại…………………......... Hội đồng/Ban chỉ đạo xác nhận người có công………………………..tổ chức cuộc họp đề nghị công nhận người có công. A. Thành phần dự họp 1. Họ và tên:........ chức danh:..................................... Chủ tịch/Trưởng ban; 2. Họ và tên:........ chức danh:....................... Thành viên; 3. Họ và tên:........ chức danh:....................... Thành viên. B. Nội dung xem xét I. Đề nghị công nhận liệt sĩ đối với 1. Ông (bà): ………………….…..Ngày tháng năm sinh............................... Quê quán:…………………………………………………………………… Nơi thường trú:……………………………………………………………… Ngày tháng năm nhập ngũ/tham gia cách mạng:…………………………… Cơ quan, đơn vị khi hy sinh hoặc mất tích:…………………………………. Cấp bậc, chức vụ khi hy sinh hoặc mất tích:………………………………... Ngày tháng năm hy sinh/mất tích:………………………………………….. Nơi hy sinh/mất tích:………………………………………………………... Trường hợp hy sinh hoặc mất tích:………………………………………….. Các ý kiến tham gia:………………………………………………………… Kết quả đề nghị của Hội đồng/Ban chỉ đạo: - Số thành viên nhất trí:…………………………(tỷ lệ:……%) - Số thành viên không nhất trí:………………….(tỷ lệ…….%) 2. Ông (bà):………………………………………………………………….. II. Đề nghị công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh 1. Ông (bà): ………………………Ngày tháng năm sinh………………….. Quê quán:…………………………………………………………………… Nơi thường trú:……………………………………………………………… Ngày tháng năm nhập ngũ/tham gia cách mạng:…………………………… Cơ quan, đơn vị khi bị thương:............................................................. … Cấp bậc, chức vụ khi bị thương:........................................................... … Ngày tháng năm bị thương:................................................................... … Nơi bị thương:...................................................................................... … Trường hợp bị thương:......................................................................... … Các ý kiến tham gia:............................................................................. … Kết quả đề nghị của Hội đồng/Ban chỉ đạo: - Số thành viên nhất trí:…………………………(tỷ lệ:……%) - Số thành viên không nhất trí:………………….(tỷ lệ…….%) 2. Ông (bà):.......................................................................................... … C. Kết luận Trường hợp của ông (bà)2…………………..đủ điều kiện công nhận3... … Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét công nhận./.
|