6.Xét công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 và người hoạt động cách mạng từ 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19/8/1945 tại Công an cấp tỉnh
8. Lĩnh vực chính sách (12 TTHC) | |||||||||||
6.Xét công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 và người hoạt động cách mạng từ 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19/8/1945 tại Công an cấp tỉnh | |||||||||||
Phòng tổ chức cán bộ | |||||||||||
Phòng tổ chức cán bộ | |||||||||||
Cá nhân; Tổ chức | |||||||||||
Trực tiếp tại Công an các đơn vị, địa phương có thẩm quyền. | |||||||||||
Chưa quy định cụ thể về thời gian giải quyết. | |||||||||||
Quyết định về việc công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 hoặc người hoạt động cách mạng từ 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945 | |||||||||||
- 6. Xét công nhận người hoạt động cánh mạng.doc
|
|||||||||||
THỦ TỤC Xét công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 và người hoạt động cách mạng từ 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19/8/1945 tại Công an cấp tỉnh - Trình tự thực hiện: Theo Điều 3 và Điều 4 Thông tư số 14/2023/TT-BCA. + Đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945: 1. Cá nhân viết bản khai theo Mẫu số 01 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi thường trú kèm theo một trong các giấy tờ quy định tại Điều 5 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. 2. Sau khi nhận đủ các giấy tờ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 7 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, Ban Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương giao Cục Tổ chức cán bộ chủ trì thẩm định, báo cáo. 3. Cục Tổ chức cán bộ trong thời gian 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm phối hợp với Công an đơn vị, địa phương liên quan xác minh, hoàn thiện hồ sơ, đề nghị Ban Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương xem xét, ban hành quyết định công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 theo Mẫu số 49 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP; chuyển hồ sơ kèm theo quyết định công nhận đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người hưởng trợ cấp thường trú để thực hiện chế độ ưu đãi. + Đối với người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945: 1. Cá nhân viết bản khai theo Mẫu số 02 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú kèm theo một trong các giấy tờ quy định tại Điều 10 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. 2. Sau khi nhận đủ các giấy tờ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 12 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, Ban Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương giao Cục Tố chức cán bộ chủ trì thẩm định, báo cáo. 3. Cục Tổ chức cán bộ trong thời gian 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm phối họp với Công an đơn vị, địa phương liên quan xác minh, hoàn thiện hồ sơ, đề nghị Ban Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương xem xét, ban hành quyết định công nhận người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945 theo Mẫu số 49 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP; chuyển hồ sơ kèm theo quyết định công nhận đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người hưởng trợ cấp thường trú đế thực hiện chế độ ưu đãi. - Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có thẩm quyền. - Thành phần, số lượng hồ sơ: + Thành phần hồ sơ: * Đối với hồ sơ người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945: Bản khai của cá nhân kèm theo một trong các giấy tờ quy định tại Điều 5 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, cụ thể: 1. Người còn sống hoặc người đã hy sinh, từ trần sau ngày 30/6/1999 thì căn cứ vào bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ có ghi nhận thời gian tham gia hoạt động cách mạng sau: a) Lý lịch của cán bộ, đảng viên khai từ năm 1962 trở về trước do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý. b) Lý lịch khai trong Cuộc vận động bảo vệ Đảng theo Chỉ thị số 90-CT/TW ngày 01/3/1965 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa III). c) Lý lịch đảng viên khai năm 1975, 1976 theo Thông tri số 297/TT-TW ngày 20/4/1974 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa III) đối với người hoạt động cách mạng được kết nạp vào Đảng sau năm 1969 hoặc người hoạt động liên tục ở các chiến trường B, C, K từ năm 1954 đến ngày 30/4/1975. 2. Người đã hy sinh, từ trần từ ngày 30/6/1999 trở về trước thì căn cứ một trong các giấy tờ có ghi nhận thời gian tham gia hoạt động cách mạng sau: a) Bản sao được chứng thực từ lý lịch theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, từ hồ sơ khen thưởng Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập hoặc từ hồ sơ, tài liệu đang lưu giữ tại cơ quan lưu trữ của Đảng, Nhà nước, bảo tàng lịch sử từ cấp huyện trở lên. b) Bản trích lục hồ sơ liệt sĩ. c) Lịch sử đảng bộ từ cấp xã trở lên được các cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt và cấp phép xuất bản. * Đối với người hoạt động cách mạng từ 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945: Bản khai của cá nhân kèm theo một trong các giấy tờ quy định tại Điều 10 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, cụ thể: 1. Người còn sống hoặc người đã hy sinh, từ trần từ ngày 01/01/1995 trở về sau thì căn cứ vào bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ có ghi nhận thời gian tham gia hoạt động cách mạng sau: a) Lý lịch của cán bộ, đảng viên khai từ năm 1969 trở về trước do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý. b) Lý lịch đảng viên khai năm 1975, 1976 theo Thông tri số 297/TT-TW ngày 20/4/1974 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa III) đối với người hoạt động cách mạng do cơ quan, tổ chức để thất lạc lý lịch khai từ năm 1969 trở về trước hoặc người hoạt động cách mạng được kết nạp vào Đảng sau năm 1969 hoặc người hoạt động liên tục ở các chiến trường B, C, K từ năm 1954 đến ngày 30/4/1975. 2. Người đã hy sinh, từ trần từ trước ngày 01/01/1995 thì căn cứ một trong các giấy tờ có ghi nhận thời gian tham gia hoạt động cách mạng sau: a) Bản sao được chứng thực từ lý lịch theo quy định tại khoản 1 Điều này, từ hồ sơ khen thưởng Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập hoặc từ hồ sơ, tài liệu đang lưu giữ tại cơ quan lưu trữ của Đảng, Nhà nước, bảo tàng lịch sử từ cấp huyện trở lên. b) Bản trích lục hồ sơ liệt sĩ. c) Lịch sử đảng bộ từ cấp xã trở lên được các cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt và cấp phép xuất bản. + Số lượng hồ sơ: 03 (ba) bộ. - Thời hạn giải quyết: Quy định tại Điều 3 và Điều 4 Thông tư số 14/2023/TT-BCA. - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: 1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Đảng uỷ Công an Trung ương. 2. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 và người hoạt động cách mạng từ 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945; Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an. 3. Cơ quan phối hợp: Công an các đơn vị, địa phương nơi người có công cư trú. - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 hoặc người hoạt động cách mạng từ 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945 (theo Mẫu số 49 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP) - Lệ phí (nếu có): Không. - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): 1. Bản khai để công nhận và giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945: Theo Mẫu số 01 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. 2. Bản khai để công nhận và giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng từ 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945: Theo Mẫu số 02 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Áp dụng đúng đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư số 14/2023/TT-BCA, cụ thể: 1. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân công an và lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác hoặc đã chuyển ra ngoài Công an nhân dân (nghỉ hưu, xuất ngũ, thôi việc, chuyển ngành). 2. Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Công an đơn vị, địa phương). 3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công và thân nhân người có công thuộc trách nhiệm của Bộ Công an. - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 1. Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09/12/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với cách mạng. 2. Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. 3. Nghị định số 75/2021/NĐ-CP, ngày 24/7/2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng. 4. Thông tư số 14/2023/TT-BCA, ngày 20/4/2023 của Bộ Công an hướng dẫn quy trình công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Công an. 5. Nghị định số 55/2023/NĐ-CP, ngày 21/7/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP, ngày 24/7/2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng. Mẫu số 01 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢN KHAI [1] Để công nhận và giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 1. Phần khai về người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 Họ và tên: ……………………………………................................. Bí danh: Ngày tháng năm sinh: .................................. Nam/Nữ:................................. CCCD/CMND số ………. Ngày cấp…………..Nơi cấp............................... Quê quán: ................................................................................................... Nơi thường trú[2]: .......................................................................................... Ngày vào Đảng:…………………………. Ngày chính thức:………………. Nguyên là:……………………………….. Cơ quan, đơn vị:………………. Đã nghỉ hưu ngày……. tháng ……. năm …………………………………... Có thời gian tham gia hoạt động cách mạng từ ngày .... tháng …. năm …… đến …. ngày …. tháng …. năm……. Thuộc diện[3]………………………………. 2. Phần khai đối với đại diện thân nhân (người thờ cúng) hưởng trợ cấp[4] Họ và tên: ................................................................................................... Ngày tháng năm sinh: .................................. Nam/Nữ:................................. CCCD/CMND số ………. Ngày cấp………. Nơi cấp................................... Nơi thường trú: ........................................................................................... Số điện thoại:................................................................................................ Mối quan hệ với người hoạt động cách mạng: ............................................. Người hoạt động cách mạng đã chết ngày … tháng … năm …[5]./.
Mẫu số 02 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢN KHAI [6] Để công nhận và giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 1. Phần khai về người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 Họ và tên: ……………………………………................................. Bí danh: Ngày tháng năm sinh: .................................. Nam/Nữ:................................. CCCD/CMND số ………. Ngày cấp…………..Nơi cấp............................... Quê quán: ................................................................................................... Nơi thường trú[7]: .......................................................................................... Ngày vào Đảng:…………………………. Ngày chính thức:………………. Nguyên là:……………………………….. Cơ quan, đơn vị:………………. Đã nghỉ hưu ngày……. tháng ……. năm …………………………………... Có thời gian tham gia hoạt động cách mạng từ ngày .... tháng …. năm …… đến …. ngày …. tháng …. năm…….…………………………………………….. 2. Phần khai đối với đại diện thân nhân (người thờ cúng) hưởng trợ cấp[8] Họ và tên: ................................................................................................... Ngày tháng năm sinh: .................................. Nam/Nữ:................................. CCCD/CMND số ………. Ngày cấp………. Nơi cấp................................... Nơi thường trú: ........................................................................................... Số điện thoại:................................................................................................ Mối quan hệ với người hoạt động cách mạng: ............................................. Người hoạt động cách mạng đã chết ngày … tháng … năm …[9]./.
|