7.Xét hưởng trợ cấp đối với thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh tại Công an cấp tỉnh
8. Lĩnh vực chính sách (12 TTHC) | ||||||||||||||||||||||||||||
7.Xét hưởng trợ cấp đối với thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh tại Công an cấp tỉnh | ||||||||||||||||||||||||||||
Phòng tổ chức cán bộ | ||||||||||||||||||||||||||||
Phòng tổ chức cán bộ | ||||||||||||||||||||||||||||
Cá nhân; Tổ chức | ||||||||||||||||||||||||||||
Trực tiếp tại cơ quan Công an có thẩm quyền. | ||||||||||||||||||||||||||||
Chưa quy định cụ thể. | ||||||||||||||||||||||||||||
Quyết định về việc cấp giấy chứng nhận thương binh hoặc người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng | ||||||||||||||||||||||||||||
- 7. Xét hưởng trợ cấp đối với thương binh người được hưởng chính sách như thương binh.doc
|
||||||||||||||||||||||||||||
THỦ TỤC Xét hưởng trợ cấp đối với thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh tại Công an cấp tỉnh - Trình tự thực hiện: Theo Điều 7 Thông tư số 14/2023/TT-BCA. 1. Công an đơn vị, địa phương đang quản lý cán bộ, chiến sĩ bị thương có trách nhiệm kiểm tra, xác minh, xác lập và hoàn thiện các giấy tờ theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP (đối với trường hợp cán bộ, chiến sĩ đã chuyển ra ngoài Công an nhân dân, do Công an đơn vị, địa phương nơi công tác khi bị thương thực hiện); trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày có đủ giấy tờ, có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận bị thương theo Mẫu số 35 Phụ lục I Nghị định số 131/202 l/NĐ-CP đối với trường hợp đủ điều kiện và cấp giấy giới thiệu theo Mẫu số 38 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm theo bản sao hồ sơ gửi đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật. Trường hợp cán bộ, chiến sĩ bị thương do có hành động đặc biệt dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhà nước, của Nhân dân hoặc ngăn chặn, bắt giữ người có hành vi phạm tội, là tấm gương có ý nghĩa tôn vinh, giáo dục, lan tỏa rộng rãi trong xã hội quy định tại điểm k khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; trong thời gian 12 ngày, kể từ ngày nhận được một trong các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 7 Điều 17 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP và bản sao quyết định tặng thưởng Huân chương, Công an đơn vị, địa phương có văn bản đề nghị kèm theo các giấy tờ nêu trên gửi đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị tổ chức phát động học tập tấm gương trong phạm vỉ cả nước. Trong thời gian 12 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định tổ chức phát động học tập tấm gương trong phạm vi cả nước, Công an đơn vị, địa phương có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận bị thương và cấp giấy giới thiệu kèm theo bản sao hồ sơ gửi đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật. Trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận biên bản giám định y khoa, Công an đơn vị, địa phương có văn bản kèm theo hồ sơ đề nghị công nhận thương binh hoặc trợ cấp thương tật một lần gửi đến Cục Tổ chức cán bộ. Văn bản đề nghị của Công an đơn vị, địa phương nêu chi tiết về trường hợp bị thương, kèm theo 02 ảnh chân dung (nền xanh, kích cỡ 2x3 cm) của người bị thương. 2. Cục Tổ chức cán bộ trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, có trách nhiệm thẩm định, ban hành quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp, phụ cấp theo Mẫu số 59 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP và cấp giấy chứng nhận thương binh theo Mẫu số 102 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP đối với trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên hoặc ban hành quyết định trợ cấp thương tật một lần theo Mẫu số 61 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP đối với trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 5% đến 20%; chuyển hồ sơ kèm theo quyết định, giấy chứng nhận (nếu có) về Công an đơn vị, địa phương nơi lập hồ sơ đề nghị để quản lý và thực hiện chế độ ưu đãi đối với cán bộ, chiến sĩ. Trường hợp cán bộ, chiến sĩ đã chuyển ra ngoài Công an nhân dân (chuyển ngành, xuất ngũ, thôi việc, nghỉ hưu) thì Công an đơn vị, địa phương thực hiện di chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cán bộ, chiến sĩ thường trú. 3. Cán bộ, chiến sĩ bị thương đã được giám định sau đó bị thương tiếp thì thực hiện trình tự theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 7 Thông tư số 14/2023/TT-BCA. - Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Công an đơn vị, địa phương theo thẩm quyền. - Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ: 1. Tài liệu làm căn cứ cấp giấy chứng nhận bị thương (theo Điều 37 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP): Người bị thương quy định tại khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 phải có bản tóm tắt bệnh án điều trị vết thương của bệnh viện tuyến huyện hoặc trung tâm y tế huyện hoặc tương đương trở lên (bao gồm cả bệnh viện quân đội, công an) kèm một trong các giấy tờ sau: a) Trường hợp bị thương quy định tại điểm a (chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu để bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia) khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 phải có giấy xác nhận trường hợp bị thương do các cơ quan, đơn vị đã được quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP cấp (tương tự quy trình lập hồ sơ đề nghị công nhận liệt sĩ). b) Trường hợp bị thương quy định tại điểm đ, e, g, i, k (làm nghĩa vụ quốc tế; dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ quốc phòng, an ninh; trực tiếp làm nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu, diễn tập hoặc làm nhiệm vụ phục vụ quốc phòng, an ninh có tính chất nguy hiểm; trực tiếp làm nhiệm vụ đấu tranh chống tội phạm; đặc biệt dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhà nước, của Nhân dân hoặc ngăn chặn, bắt giữ người có hành vi phạm tội, là tấm gương có ý nghĩa tôn vinh, giáo dục, lan tỏa rộng rãi trong xã hội) khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 thì phải có các giấy tờ theo quy định tương ứng tại các khoản 2, 3, 4, 6, 7 Điều 17 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP (tương tự quy trình lập hồ sơ đề nghị công nhận liệt sĩ). c) Trường hợp bị thương quy định tại điểm h (do tai nạn khi đang trực tiếp làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ở địa bàn biên giới, trên biển, hải đảo có điều kiện đặc biệt khó khăn theo danh mục do Chính phủ quy định; trực tiếp làm nhiệm vụ đấu tranh chống tội phạm) khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 phải có quyết định phân công nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền, biên bản xảy ra sự việc kèm theo bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ có ghi nhận thời gian làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ở địa bàn đặc biệt khó khăn như sau: lý lịch cán bộ; lý lịch quân nhân; lý lịch đảng viên; hồ sơ bảo hiểm xã hội. d) Trường hợp bị thương trong kháng chiến chống Pháp, kháng chiến chống Mỹ, chiến tranh biên giới phía Bắc, biên giới Tây Nam và làm nghĩa vụ quốc tế tại Lào và Campuchia, truy quét Fulrô quy định tại một trong các khoản a, b, c, d, đ (chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu để bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia; làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong địa bàn địch chiếm đóng, địa bàn có chiến sự, địa bàn tiếp giáp với vùng địch chiếm đóng; trực tiếp đấu tranh chính trị, đấu tranh binh vận có tổ chức với địch; bị địch bắt, tra tấn vẫn không chịu khuất phục, kiên quyết đấu tranh mà để lại thương tích thực thể; làm nghĩa vụ quốc tế) Điều 23 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 thì thực hiện theo hướng dẫn tại Mục 12 Chương II Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. 2. Giấy chứng nhận bị thương và Biên bản giám định y khoa. 3. Văn bản đề nghị của Công an đơn vị, địa phương nêu chi tiết về trường hợp bị thương, kèm theo 02 ảnh chân dung (nền xanh, kích cỡ 2x3 cm) của cán bộ, chiến sĩ bị thương. * Số lượng hồ sơ: 03 (ba) bộ. - Thời hạn giải quyết: Quy định tại Điều 7 Thông tư số 14/2023/TT-BCA. - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: 1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an. 2. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Công an đơn vị, địa phương có cán bộ, chiến sĩ bị thương. - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc cấp giấy chứng nhận thương binh hoặc người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng (theo Mẫu số 59 và Mẫu số 102 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP); Quyết định về việc trợ cấp thương tật một lần (theo Mẫu số 61 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP). - Lệ phí (nếu có): Không. - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): 1. Giấy chứng nhận bị thương: Theo Mẫu số 35 Phụ lục I Nghị định số 131/202 l/NĐ-CP. 2. Giấy giới thiệu khám giám định y khoa: Theo Mẫu số 38 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. 3. Biên bản giám định y khoa: Theo Mẫu số 78 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. 4. Biên bản họp xác nhận người có công đề nghị công nhận liệt sĩ: Theo Mẫu số 79 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Áp dụng đúng đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư số 14/2023/TT-BCA, cụ thể: 1. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân công an và lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác hoặc đã chuyển ra ngoài Công an nhân dân (nghỉ hưu, xuất ngũ, thôi việc, chuyển ngành). 2. Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Công an đơn vị, địa phương). 3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công và thân nhân người có công thuộc trách nhiệm của Bộ Công an. - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 1. Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09/12/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với cách mạng. 2. Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. 3. Nghị định số 75/2021/NĐ-CP, ngày 24/7/2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng. 4. Thông tư số 14/2023/TT-BCA, ngày 20/4/2023 của Bộ Công an hướng dẫn quy trình công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Công an. 5. Nghị định số 55/2023/NĐ-CP, ngày 21/7/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP, ngày 24/7/2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng. Mẫu số 35
GIẤY CHỨNG NHẬN BỊ THƯƠNG ………..……………[1]……………..……chứng nhận: Ông (bà):.................................................................................................... Ngày tháng năm sinh: ............................... Nam/Nữ:.................................. CCCD/CMND số .......... …Ngày cấp…..... … Nơi cấp............................... Quê quán: .................................................................................................. Nơi thường trú:........................................................................................... Ngày tháng năm nhập ngũ/tham gia công tác:.............................................. Ngày tháng năm phục viên (xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu):................. Cơ quan, đơn vị khi bị thương: .................................................................. Cấp bậc, chức vụ khi bị thương: ................................................................. Ngày tháng năm bị thương:......................................................................... Nơi bị thương: ........................................................................................... Trường hợp bị thương: ............................................................................... Các vết thương thực thể: ............................................................................. ............................................................................................................................. Sau khi bị thương được điều trị tại ............................................................. ............................................................................................................................. Ngày tháng năm ra viện:..............................................................................
Mẫu số 38
GIẤY GIỚI THIỆU KHÁM GIÁM ĐỊNH Y KHOA Kính gửi: Hội đồng Giám định Y khoa …………………… …………………[2]………………… trân trọng giới thiệu: Ông (Bà)........................................................................................... …. Ngày tháng năm sinh: .............................. Nam/Nữ:......................... …. CCCD/CMND/giấy khai sinh [3] số: ……. Ngày cấp….... Nơi cấp....... …. Nơi thường trú:................................................................................. …. Điện thoại liên lạc:....... …………………………………………………... [4]Tình trạng bị thương/bị bệnh/dị dạng, dị tật, khuyết tật theo:............ …. [5]Đã hoặc đang hưởng chế độ trợ cấp ưu đãi:...................................... …. Tỷ lệ tổn thương cơ thể (nếu có):....................................................... …. Được giới thiệu đến Hội đồng Giám định Y khoa............................. …. để khám giám định[6]..................................................................................... …. Đề nghị[7]:........................................................................................... ….
Mẫu số 78
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH Y KHOA Khám giám định:………………………….[8]
Giấy giới thiệu/văn bản đề nghị số:……….…… ngày……tháng…..năm …..(nếu có) Đối tượng khám giám định:…………………..…………………………………………[11] Nội dung cần giám định…………………………………………………………………. Đang hưởng chế độ (nếu có)……………[12]……………tỷ lệ TTCT (nếu có)……..…..% KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI - Tiền sử - Kết quả khám hiện tại KẾT LUẬN Căn cứ Thông tư số……[13]………..ngày………….. tháng…….năm...………………… Hội đồng Giám định Y khoa kết luận: Ông (bà): ……..….……………………………………………….……………………… Được xác định: ……………………………………[14]…………………….…………….. Tỷ lệ tổn thương cơ thể là : ……[15]…… %; (ghi bằng chữ ………………………. %) Tổng hợp với tỷ lệ % TTCT đã có thì tỷ lệ % TTCT là: ...[16]…. % (ghi bằng chữ từng số ....) Đề nghị: ……..………………………………..………………………………………….
Mẫu số 79 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BIÊN BẢN HỌP XÁC NHẬN NGƯỜI CÓ CÔNG Đề nghị công nhận[18]……………. Hôm nay, ngày…… tháng……….năm……, tại…………………......... …. Hội đồng/Ban chỉ đạo xác nhận người có công………………………..tổ chức cuộc họp đề nghị công nhận người có công. A. Thành phần dự họp 1. Họ và tên:........ chức danh:..................................... Chủ tịch/Trưởng ban; 2. Họ và tên:........ chức danh:....................... Thành viên; 3. Họ và tên:........ chức danh:....................... Thành viên. B. Nội dung xem xét I. Đề nghị công nhận liệt sĩ đối với 1. Ông (bà): ................ Ngày tháng năm sinh............................................... Quê quán:.................................................................................................... Nơi thường trú:............................................................................................ Ngày tháng năm nhập ngũ/tham gia cách mạng:............................................ Cơ quan, đơn vị khi hy sinh hoặc mất tích:.................................................. Cấp bậc, chức vụ khi hy sinh hoặc mất tích:................................................. Ngày tháng năm hy sinh/mất tích:................................................................. Nơi hy sinh/mất tích:.................................................................................... Trường hợp hy sinh hoặc mất tích:............................................................... Các ý kiến tham gia:..................................................................................... Kết quả đề nghị của Hội đồng/Ban chỉ đạo: - Số thành viên nhất trí:…………………………(tỷ lệ:……%) - Số thành viên không nhất trí:………………….(tỷ lệ…….%) 2. Ông (bà):.................................................................................................. II. Đề nghị công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh 1. Ông (bà): ................ Ngày tháng năm sinh............................................... Quê quán:.................................................................................................... Nơi thường trú:............................................................................................ Ngày tháng năm nhập ngũ/tham gia cách mạng:............................................ Cơ quan, đơn vị khi bị thương:............................................................. …. Cấp bậc, chức vụ khi bị thương:........................................................... …. Ngày tháng năm bị thương:................................................................... …. Nơi bị thương:...................................................................................... …. Trường hợp bị thương:......................................................................... …. Các ý kiến tham gia:............................................................................. …. Kết quả đề nghị của Hội đồng/Ban chỉ đạo: - Số thành viên nhất trí:…………………………(tỷ lệ:……%) - Số thành viên không nhất trí:………………….(tỷ lệ…….%) 2. Ông (bà):.......................................................................................... …. C. Kết luận Trường hợp của ông (bà)2…………………..đủ điều kiện công nhận3... ..... Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét công nhận./.
[3] Giấy khai sinh chỉ dùng cho đối tượng dưới 14 tuổi. [4] Trường hợp bị thương/bị bệnh thì ghi theo giấy chứng nhận bị thương/bị bệnh. Trường hợp bị bệnh, dị dạng, dị tật liên quan đến chất độc hóa học thì ghi theo giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 53 Nghị định này. Trường hợp khám giám định khuyết tật để hưởng trợ cấp tuất thì ghi theo giấy xác nhận tình trạng khuyết tật. Đối với trường hợp khám giám định theo yêu cầu thì ghi tình trạng hiện tại theo kết luận của cơ quan nhà nước. [5] Ghi rõ chế độ: trợ cấp một lần đối với người bị thương, trợ cấp thương binh, trợ cấp bệnh binh…. (nếu có). Nếu không hưởng chế độ thì ghi “Không”. [6] Ghi rõ nội dung khám như sau: - Đối với thương binh, bệnh binh ghi: khám thương tật/bệnh tật lần đầu, khám vết thương đặc biệt tái phát, khám vết thương còn sót, khám vết thương có tỷ lệ TTCT tạm thời, khám bổ sung vết thương. Trường hợp thương binh, bệnh binh bị bệnh tâm thần thì khám giám định tỷ lệ TTCT và khả năng tự lực trong sinh hoạt. - Đối với trường hợp đề nghị khám giám định CĐHH thì ghi rõ tên bệnh, tật, dị dạng, dị tật quy định tại Phụ lục số V kèm theo Nghị định này tùy theo đối tượng khám giám định và ghi rõ đề nghị tổng hợp tỷ lệ % tổn thương cơ thể (nếu có). - Đối với trường hợp khám giám định khuyết tật thì ghi rõ khám giám định để hưởng trợ cấp tuất. [7] Ghi rõ đề nghị: kết luận tỷ lệ TTCT, tổng hợp tỷ lệ TTCT, không ghi tỷ lệ TTCT. Đối với trường hợp khám giám định theo yêu cầu thì kết luận có đúng với hồ sơ xác lập ban đầu hay không. [8] Ghi rõ: Khám giám định lần đầu/khám lại/khám phúc quyết (vượt khả năng chuyên môn, đối tượng không đồng ý, theo đề nghị của cơ quan QLNN/khám phúc quyết lần cuối). [9] Tên Hội đồng GĐYK tổ chức cuộc họp. [10] Trường hợp chưa có CMND/Thẻ căn cước thì ghi giấy tờ tùy thân hợp lệ khác (Hộ chiếuGiấy khai sinh, giấy xác nhận của công an cấp xã nơi ĐTGĐ cư trú kèm theo ảnh của ĐTGĐ có đóng dấu giáp lai trên ảnh trong thời gian 6 tháng). [11] Ghi rõ đối tượng khám giám định (ví dụ: Thương binh (TB), Bệnh binh (BB), Chất độc hóa học (CĐHH)…) [12] Ghi rõ chế độ đang hưởng (theo giấy giới thiệu). [13] Ghi tên văn bản QPPL làm căn cứ khám giám định phù hợp với đối tượng giám định. [14] Ghi rõ kết luận theo yêu cầu giám định của tổ chức, cá nhân (ví dụ đối với khám giám định người khuyết tật thì trong phần này ghi dạng tật và mức độ khuyết tật). [15] Tùy theo yêu cầu và mục đích giám định thì ghi kết luận theo mục 7 hoặc (và) mục 8. [16] Chỉ ghi trong trường hợp khám giám định tổng hợp. [17] Trường hợp Phó Chủ tịch HĐ được Chủ tịch HĐ ủy quyền chủ trì phiên họp kết luận của Hội đồng thì ký thay Chủ tịch Hội đồng tại ô (10): “KT. CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG - PHÓ CHỦ TỊCH”. [18] Ghi rõ xác nhận liệt sĩ hoặc thương binh/người hưởng chính sách như thương binh. 2 Ghi rõ họ tên từng trường hợp đủ điều kiện. 3 Liệt sĩ hoặc thương binh/người hưởng chính sách như thương binh. |