10.Xét hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần đối với Bệnh binh tại Công an cấp tỉnh
8. Lĩnh vực chính sách (12 TTHC) | ||||||||||||||||||||
10.Xét hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần đối với Bệnh binh tại Công an cấp tỉnh | ||||||||||||||||||||
Phòng tổ chức cán bộ | ||||||||||||||||||||
Phòng tổ chức cán bộ | ||||||||||||||||||||
Cá nhân; Tổ chức | ||||||||||||||||||||
trực tiếp tại cơ quan Công an có thẩm quyền. | ||||||||||||||||||||
Chưa quy định cụ thể. | ||||||||||||||||||||
Quyết định hành chính. | ||||||||||||||||||||
- 10. Xét hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần đối với Bệnh binh.doc
|
||||||||||||||||||||
THỦ TỤC Xét hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần đối với Bệnh binh tại Công an cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện: Theo Điều 10 Thông tư số 14/2023/TT-BCA. 1. Cá nhân làm đơn đề nghị và kèm theo một trong các giấy tờ quy định tại khoản 3 Điều 48 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi đến Công an đơn vị, địa phương nơi cán bộ, chiến sĩ công tác trước khi xuất ngũ, thôi việc. 2. Công an đơn vị, địa phương trong thời gian 12 ngày, kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này, có trách nhiệm kiểm tra, xác lập, hoàn thiện các giấy tờ theo quy định tại Điều 48 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP; đối với trường hợp đủ điều kiện thì cấp giấy chứng nhận bị bệnh theo Mẫu số 36 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP và cấp giấy giới thiệu theo Mẫu số 38 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm theo bản sao hồ sơ gửi đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật. Trong thời gian 05 ngày, kể từ ngày tiếp nhận biên bản giám định y khoa; Công an đơn vị, địa phương có văn bản kèm theo hồ sơ đề nghị công nhận bệnh binh gửi đến Cục Tố chức cán bộ. Văn bản đề nghị của Công an đơn vị, địa phương nêu chi tiết về trường hơp bị bệnh, kèm theo 02 ảnh chân dung (nền xanh, kích cỡ 2x3 cm) của người bị bệnh. 3. Cục Tổ chức cán bộ trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, có trách nhiệm thẩm định, ban hành quyết định cấp giấy chứng nhận bệnh binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi theo Mẫu số 63 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP; cấp giấy chứng nhận bệnh binh theo Mẫu số 102 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP và chuyển hồ sơ kèm theo quyết định, giấy chứng nhận về Công an đơn vị, địa phương nơi lập hồ sơ đề nghị để di chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi bệnh binh thường trú. - Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Công an đơn vị, địa phương theo thẩm quyền. - Thành phần, số lượng hồ sơ: + Thành phần hồ sơ: 1. Đơn đề nghị của cá nhân. 2. Giấy tờ làm căn cứ cấp Giấy chứng nhận bệnh tật theo quy định tại Điều 48 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. 3. Giấy chứng nhận bệnh tật và Biên bản giám định y khoa. 4. Văn bản đề nghị của Công an đơn vị, địa phương nêu chi tiết về trường hơp bị bệnh, kèm theo 02 ảnh chân dung (nền xanh, kích cỡ 2x3 cm) của cán bộ, chiến sĩ bị bệnh. + Số lượng hồ sơ: 03 (ba) bộ. - Thời hạn giải quyết: Quy định tại Điều 10 Thông tư số 14/2023/TT-BCA. - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: 1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an. 2. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Công an đơn vị, địa phương có cán bộ, chiến sĩ bị bệnh. - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc cấp giấy chứng nhận bệnh binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi (theo Mẫu số 63 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP). - Lệ phí (nếu có): Không. - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): 1. Giấy chứng nhận bệnh tật: Theo Mẫu số 36 Phụ lục I Nghị định số 131/202 l/NĐ-CP. 2. Giấy giới thiệu khám giám định y khoa: Theo Mẫu số 38 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. 3. Biên bản giám định y khoa: Theo Mẫu số 78 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Áp dụng đúng đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư số 14/2023/TT-BCA, cụ thể: 1. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân công an và lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác hoặc đã chuyển ra ngoài Công an nhân dân (nghỉ hưu, xuất ngũ, thôi việc, chuyển ngành). 2. Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Công an đơn vị, địa phương). 3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công và thân nhân người có công thuộc trách nhiệm của Bộ Công an. - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 1. Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09/12/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với cách mạng. 2. Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. 3. Nghị định số 75/2021/NĐ-CP, ngày 24/7/2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng. 4. Thông tư số 14/2023/TT-BCA, ngày 20/4/2023 của Bộ Công an hướng dẫn quy trình công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Công an. 5. Nghị định số 55/2023/NĐ-CP, ngày 21/7/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP, ngày 24/7/2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
Mẫu số 36
GIẤY CHỨNG NHẬN BỊ BỆNH
………..……………[1]……………..……chứng nhận: Đồng chí:.................................................................................................... Ngày tháng năm sinh: ............................... Nam/Nữ:.................................. CCCD/CMND số .......... Ngày cấp............ Nơi cấp................................... Quê quán: .................................................................................................. Nơi thường trú:........................................................................................... Ngày tháng năm nhập ngũ/tham gia công tác:.............................................. Cơ quan, đơn vị khi bị bệnh: ..................................................................... Cấp bậc, chức vụ khi bị bệnh: .................................................................... Ngày tháng năm bị bệnh:............................................................................ Trường hợp bị bệnh: .................................................................................. Tình trạng bệnh tật: .................................................................................... ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Đã điều trị tại:………………………..từ ngày……tháng……năm………... Ngày tháng năm ra viện lần cuối:...............................................................
Mẫu số 38
GIẤY GIỚI THIỆU KHÁM GIÁM ĐỊNH Y KHOA Kính gửi: Hội đồng Giám định Y khoa …………………… …………………[2]………………… trân trọng giới thiệu:
Ông (Bà)............................................................................................ … Ngày tháng năm sinh: ............................... Nam/Nữ:......................... … CCCD/CMND/giấy khai sinh [3] số: ……. Ngày cấp….... Nơi cấp........ … Nơi thường trú:.................................................................................. … Điện thoại liên lạc:........ .................. ……………………………………. [4]Tình trạng bị thương/bị bệnh/dị dạng, dị tật, khuyết tật theo:............. … [5]Đã hoặc đang hưởng chế độ trợ cấp ưu đãi:....................................... … Tỷ lệ tổn thương cơ thể (nếu có):........................................................ … Được giới thiệu đến Hội đồng Giám định Y khoa.............................. … để khám giám định[6]..................................................................................... … Đề nghị[7]:............................................................................................ …
Mẫu số 78
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Khám giám định:………………………….[8]
Giấy giới thiệu/văn bản đề nghị số:……….…… ngày……tháng…..năm …..(nếu có) Đối tượng khám giám định:…………………..………………………………………...[11] Nội dung cần giám định…………………………………………………………………. Đang hưởng chế độ (nếu có)……………[12]……………tỷ lệ TTCT (nếu có)……..…..% KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI - Tiền sử - Kết quả khám hiện tại KẾT LUẬN Căn cứ Thông tư số……[13]………..ngày………….. tháng…….năm...………………….. Hội đồng Giám định Y khoa kết luận: Ông (bà): ……..….……………………………………………….………………………. Được xác định: ……………………………………[14]…………………….……………… Tỷ lệ tổn thương cơ thể là : ……[15]…… %; (ghi bằng chữ ………………………. %) Tổng hợp với tỷ lệ % TTCT đã có thì tỷ lệ % TTCT là: ...[16]…. % (ghi bằng chữ từng số ....) Đề nghị: ……..………………………………..…………………………………………..
[3] Giấy khai sinh chỉ dùng cho đối tượng dưới 14 tuổi. [4] Trường hợp bị thương/bị bệnh thì ghi theo giấy chứng nhận bị thương/bị bệnh. Trường hợp bị bệnh, dị dạng, dị tật liên quan đến chất độc hóa học thì ghi theo giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 53 Nghị định này. Trường hợp khám giám định khuyết tật để hưởng trợ cấp tuất thì ghi theo giấy xác nhận tình trạng khuyết tật. Đối với trường hợp khám giám định theo yêu cầu thì ghi tình trạng hiện tại theo kết luận của cơ quan nhà nước. [5] Ghi rõ chế độ: trợ cấp một lần đối với người bị thương, trợ cấp thương binh, trợ cấp bệnh binh…. (nếu có). Nếu không hưởng chế độ thì ghi “Không”. [6] Ghi rõ nội dung khám như sau: - Đối với thương binh, bệnh binh ghi: khám thương tật/bệnh tật lần đầu, khám vết thương đặc biệt tái phát, khám vết thương còn sót, khám vết thương có tỷ lệ TTCT tạm thời, khám bổ sung vết thương. Trường hợp thương binh, bệnh binh bị bệnh tâm thần thì khám giám định tỷ lệ TTCT và khả năng tự lực trong sinh hoạt. - Đối với trường hợp đề nghị khám giám định CĐHH thì ghi rõ tên bệnh, tật, dị dạng, dị tật quy định tại Phụ lục số V kèm theo Nghị định này tùy theo đối tượng khám giám định và ghi rõ đề nghị tổng hợp tỷ lệ % tổn thương cơ thể (nếu có). - Đối với trường hợp khám giám định khuyết tật thì ghi rõ khám giám định để hưởng trợ cấp tuất. [7] Ghi rõ đề nghị: kết luận tỷ lệ TTCT, tổng hợp tỷ lệ TTCT, không ghi tỷ lệ TTCT. Đối với trường hợp khám giám định theo yêu cầu thì kết luận có đúng với hồ sơ xác lập ban đầu hay không. [8] Ghi rõ: Khám giám định lần đầu/khám lại/khám phúc quyết (vượt khả năng chuyên môn, đối tượng không đồng ý, theo đề nghị của cơ quan QLNN/khám phúc quyết lần cuối). [9] Tên Hội đồng GĐYK tổ chức cuộc họp. [10] Trường hợp chưa có CMND/Thẻ căn cước thì ghi giấy tờ tùy thân hợp lệ khác (Hộ chiếuGiấy khai sinh, giấy xác nhận của công an cấp xã nơi ĐTGĐ cư trú kèm theo ảnh của ĐTGĐ có đóng dấu giáp lai trên ảnh trong thời gian 6 tháng). [11] Ghi rõ đối tượng khám giám định (ví dụ: Thương binh (TB), Bệnh binh (BB), Chất độc hóa học (CĐHH)…) [12] Ghi rõ chế độ đang hưởng (theo giấy giới thiệu). [13] Ghi tên văn bản QPPL làm căn cứ khám giám định phù hợp với đối tượng giám định. [14] Ghi rõ kết luận theo yêu cầu giám định của tổ chức, cá nhân (ví dụ đối với khám giám định người khuyết tật thì trong phần này ghi dạng tật và mức độ khuyết tật). [15] Tùy theo yêu cầu và mục đích giám định thì ghi kết luận theo mục 7 hoặc (và) mục 8. [16] Chỉ ghi trong trường hợp khám giám định tổng hợp. [17] Trường hợp Phó Chủ tịch HĐ được Chủ tịch HĐ ủy quyền chủ trì phiên họp kết luận của Hội đồng thì ký thay Chủ tịch Hội đồng tại ô (10): “KT. CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG - PHÓ CHỦ TỊCH”.
|