11.Cấp thẻ bảo hiểm y tế cho thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng Công an nhân dân.
8. Lĩnh vực chính sách (12 TTHC) | |
11.Cấp thẻ bảo hiểm y tế cho thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng Công an nhân dân. | |
Phòng tổ chức cán bộ | |
Phòng tổ chức cán bộ | |
Cá nhân; Tổ chức | |
Trực tiếp tại đơn vị hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ | |
10 ngày làm việc. | |
Thẻ bảo hiểm y tế. | |
- 12. Cấp thẻ bảo hiểm y tế cho thân nhân cán bộ chiến sĩ.doc
TT 12. Mẫu tờ khai tham gia BHYT (TK1-TS, Mẫu 1, Mẫu 2).doc |
|
THỦ TỤC Cấp thẻ bảo hiểm y tế cho thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng Công an nhân dân. - Trình tự thực hiện: + Bước 1: Tháng 10 hàng năm, Công an các đơn vị, địa phương hướng dẫn sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân kê khai, thẩm định, tổng hợp, lập danh sách gửi Bảo hiểm xã hội địa phương, đối tượng được nhận thẻ bảo hiểm y tế trước ngày 31/12 và được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế từ ngày 01/01 của năm kế tiếp. + Bước 2: 15 ngày đầu của tháng cuối mỗi quý, Công an các đơn vị, địa phương hướng dẫn kê khai bổ sung, thẩm định, tổng hợp, lập danh sách gửi Bảo hiểm xã hội địa phương đối tượng được nhận thẻ bảo hiểm y tế trước ngày cuối cùng của tháng đó và được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế từ ngày 01 của tháng kế tiếp; + Bước 3: Công an các đơn vị, địa phương có công văn đề nghị Bảo hiểm xã hội địa phương cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân kèm theo danh sách theo Mẫu số 01 – DS kèm theo thông tư liên tịch số 09/2015/TTLT-BCA-BYT-BTC. + Bước 4: Bảo hiểm xã hội địa phương triển khai in, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định. - Cách thức thực hiện: trực tiếp tại đơn vị hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ. - Thành phần, số lượng hồ sơ: + Thành phần hồ sơ: a) Bản khai cấp thẻ BHYT (theo Mẫu số 02 -BK) trường hợp cấp mới và (mẫu 02-ĐN) đối với trường hợp cấp lại; b) Danh sách đối tượng tham gia BHYT (Mẫu số 01-DS); c) Văn bản đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế của Công an đơn vị, địa phương. + Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. - Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc. - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân. - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tổ chức cán bộ - Công an tỉnh. Địa chỉ: số 28, đường Phan Chu Chinh, tổ 8 phường Minh Khai, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang - Lãnh đạo phụ trách: Đ/c Nguyễn Mạnh Hùng - Trưởng phòng phụ trách chung; đ/c Nguyễn Thị Kim Tiến – Phó Trưởng phòng trực tiếp chỉ đạo, thẩm định. - Lãnh đạo ký duyệt: Lãnh đạo Công an tỉnh. - Nơi nhận kết quả: Phòng tổ chức cán bộ Công an tỉnh - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thẻ bảo hiểm y tế. - Lệ phí (nếu có): không. - Tên mẫu tờ khai (nếu có): + Mẫu tờ khai tham gia BHYT (theo Mẫu số: TK1-TS ban hành kèm theo Quyết định số: 505/QĐ-BHXH, ngày 27/03/2020 của BHXH Việt Nam) + Danh sách đối tượng tham gia bảo hiểm do đơn vị lập. + Phụ lục thành viên hộ gia đình + Phô tô giấy khai sinh (đối với người chưa được cấp CMND, CCCD) + Phô tô CMND, CCCD, HKTT (đối với người đã có CMND, CCCD) + Đối với thẻ cấp đổi, cấp lại (có thẻ kèm theo) - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Thực hiện đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động; công nhân Công an; công dân được tạm tuyển trước khi chính thức được tuyển chọn vào Công an nhân dân (viết gọn là công dân tạm tuyển; - Thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ đang công tác, phục vụ trong Công an nhân dân, thân nhân của học viên Công an nhân dân hưởng sinh hoạt phí từ ngân sách nhà nước (viết gọn là thân nhân của cán bộ chiến sĩ). - Thân nhân của công nhân viên Công an - Áp dụng đối với thân nhân của cán bộ chiến sĩ, công nhân viên Công an, gồm: Cha đẻ, mẹ đẻ; cha đẻ, mẹ đẻ của vợ hoặc chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp của bản thân, của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp từ trên 6 tuổi đến dưới 18 tuổi; con đẻ, con nuôi hợp pháp từ đủ 18 trở lên nếu còn tiếp tục đi học phổ thông; - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: + Luật Bảo hiểm y tế năm 2008. + Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Bảo hiểm y tế năm 2014. + Nghị định số 105/2014/NĐ-CP, ngày 15/11/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế. + Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện Bảo hiểm y tế. + Thông tư số 57/2019/TT-BCA, ngày 11/11/2019 Thông tư hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế đối với người lao động, học sinh, sinh viên và thân nhân của cán bộ, chiến sĩ, công nhân Công an đang phục vụ, công tác trong Công an nhân dân.
|