02. Cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm cháy, nổ bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, trên đường thủy nội địa
10. Lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy (17 TTHC) | |
02. Cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm cháy, nổ bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, trên đường thủy nội địa | |
Phòng cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ | |
Phòng cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ | |
Cá nhân; Tổ chức | |
- Bộ phận “Một cửa” Phòng Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ - Công an tỉnh Hà Giang (tiếp nhận hồ sơ trên cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi kết quả cho người nộp hồ sơ qua thư điện tử hoặc/và qua dịch vụ bưu chính công ích). - Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định) |
|
- Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định. - Trường hợp không cấp Giấy phép, phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do. |
|
Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (Mẫu số PC05 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP) và biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ cho phương tiện (Mẫu số PC01 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). | |
2. Mẫu đơn - TT2.docx
|
|
Thủ tục cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, trên đường thủy nội địa 1. Đối tượng thực hiện: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc phương tiện hoạt động trên địa bàn tỉnh Hà Giang có nhu cầu vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ đối với hàng hóa loại 1, loại 2, loại 3, loại 4, loại 9 (trừ hóa chất bảo vệ thực vật và vật liệu nổ công nghiệp) theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ: Quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa. 2. Trình tự thực hiện: - Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. - Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ theo các cách sau: + Nộp trực tuyến tại Cổng dịch vụ công Bộ Công an tại địa chỉ: https://dichvucong.bocongan.gov.vn/ + Nộp trực tiếp hoặc nộp qua bưu chính đến trụ sở Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH – Công an tỉnh, địa chỉ: đường 19/5, tổ 14, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang (trong giờ hành chính). + Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật). Lưu ý: Người được cơ quan, tổ chức cử đến liên hệ nộp hồ sơ phải có Giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng. - Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu). + Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản; + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản. - Bước 4: Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tổ chức kiểm tra an toàn về phòng cháy, chữa cháy đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ. - Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cá nhân, tổ chức nhận kết quả bằng văn bản ký số, qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả. 3. Thành phần hồ sơ: - Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm về cháy, nổ theo mẫu Phụ lục IV của Nghị định số 42/2020/NĐ-CP. - Bản sao Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó phải có loại hình kinh doanh vận tải hàng hoá (áp dụng đối với đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô) hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã (áp dụng đối với đơn vị kinh doanh vận tải đường thuỷ nội địa). - Bản sao hoặc bản chính Bảng kê danh sách phương tiện tham gia vận chuyển kèm theo bản sao giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp (áp dụng trong trường hợp vận chuyển theo chuyến). - Bản sao hoặc bản chính Bảng kê danh sách người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hoá nguy hiểm. Đối với vận chuyển hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa gửi kèm theo bản sao chứng chỉ chuyên môn đặc biệt (áp dụng trong trường hợp vận chuyển theo chuyến). - Bản sao hoặc bản chính phương án tổ chức vận chuyển hàng hoá nguy hiểm của đơn vị vận chuyển, trong đó nêu rõ tuyến đường, lịch trình vận chuyển hàng hoá nguy hiểm; biện pháp ứng cứu khẩn cấp khi có sự cố cháy, nổ; Bản sao hoặc bản chính Phương án ứng phó sự cố tràn dầu (áp dụng đối với trường hợp vận tải xăng dầu trên đường thủy nội địa). 4. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. 5. Thời hạn giải quyết: - Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định. - Trường hợp không cấp Giấy phép, phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do. 6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Công an tỉnh Hà Giang. 7. Lãnh đạo phụ trách: Thượng tá Nguyễn Văn Trường – Trưởng Phòng. 8. Kết quả: - Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (Mẫu số PC05 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP) và biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ cho phương tiện (Mẫu số PC01 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). 9. Phí, lệ phí: Không. 10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm về cháy, nổ theo mẫu Phụ lục IV của Nghị định số 42/2020/NĐ-CP. 11. Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Phương tiện giao thông cơ giới phải bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy, chữa cháy khi vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP; người điều khiển phương tiện, người làm việc trên phương tiện phải bảo đảm điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP. 12. Căn cứ pháp lý: - Luật số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về phòng cháy chữa cháy. - Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật PCCC năm 2001. - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. - Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. - Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính Phủ quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển chất hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa. - Quyết định số 2974/QĐ-BCA-C07 ngày 04/5/2021 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an. - Quyết định số 2816/QĐ-BCA ngày 25/4/2022 của Bộ Công an về việc Công bố thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy trong thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an. - Quyết định số 5177/QĐ-BCA-C07 ngày 11/7/2022 của Bộ Công an ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy thuộc thẩm quyền của Bộ Công an trên môi trường điện tử. - Quyết định số 430/QĐ-BCA ngày 26/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần cung cấp trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an. |